TỔNG QUAN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - CHĂN GA GỐI ĐỆM EVERON
Mục Lục
Phần I. TÁC DỘNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐẾN CÔNG TY
1.Giới thiệu công
ty
a. Các ngành hàng
kinh doanh
b.Doanh số các năm qua
c.Tình hình cung
và cầu trên thị trường
d.Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
f. Chọn doanh nghiệp bởi
2.SWOT công ty dưới
tác động của thương mại điện tử và công nghiệp 4.0
a. Điểm mạnh
b. Điểm yếu
c. Cơ hội
d. Thách thức
3. Giới thiệu về
website công ty
4.
Website đối thủ: changagoidemsonghong.vn…………………………………………………………15
5. So sánh Everon.com và changagoidemsonghong.vn………………………………………………….17
II. KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
A. Phân
tích 4p trong E-Marketing…………………………………………………………….18
1. Chiến lược sản phẩm( Product)……………………………………………………………………..18
2.
Giá (Price)…………………………………………………………………………………….…….18
3. Địa điểm phân phối (Place)…………………………………………………………………………19
4. Xúc tiến (Promotion)………………………………………………………………………………..19
B. Lựa chọn công cụ truyền thông
E-Marketing……………………………………….20
Phần
I. Tác động của thương mại điện tử đến công ty
1.Giới
thiệu công ty
-
Everpia được thành lập năm 1993 với tham vọng trở thành thương hiệu hàng đầu Việt
Nam và khu vực về ngành hàng CHĂN GA GỐI ĐỆM VÀ BÔNG TẤM.
-
Tính đến cuối năm 2018 tổng số lao động tại công ty là:1599 người trong đó 1321
người là công nhân, 278 người là nhân viên văn phòng và nhân viên bán hàng tại
showroom.
a.
Các ngành hàng kinh doanh
- Chăn ga gối đệm: sản phẩm vỏ chăn, vỏ gối,
ga trải giường.
- Bông tấm: sản phẩm bông, chăn bông.
- Khăn và khăn lau mặt: sản phẩm khăn mặt,
khăn tắm làm từ nguyên liệu microfiber, sản phẩm khăn lau khác làm từ nguyên liệu
microfiber như tấm lau màn hình, khăn lau kính, dòng khăn lau vệ sinh công nghiệp.
- Đồ gỗ nội thất và các sản phẩm khác: sản phẩm
mành rèm, các sản phẩm gia đình từ vải: gối nhựa, khăn, dồ dùng nhà bếp, sản phẩm
chăn ga phụ trợ.
b. Doanh số các năm qua
c.Tình hình cung và cầu trên thị
trường
-
Hệ thống phân phối của Everpia được đánh giá là mạnh và rộng khắp, nhằm đáp ứng
mục tiêu tăng trưởng dài hạn, Evarpia tập trung mọi nguồn lực không ngừng phát
triển hệ thống phân phối, xúc tiến xuất khẩu cũng như có mặt trên da dạng kênh
phân phối.
-
Mạng lưới trong nước: rộng khắp cả nước nhưng chủ yếu tập trung tại các thành
phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Thanh Hóa, Sơn La, Nghệ An, Hưng Yên, Phú
Thọ, Ninh Bình, Đà Nẵng.
-Thị
trường xuất khẩu: 70% doanh thu đến từ các đơn hàng nước ngoài chủ yếu là Hàn
Quốc.
d.Hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp
-
Hoạt động B2C
Chủ
yếu thông qua các đại lý và các showroom tới với người tiêu dùng. Cùng với đó
doanh nghiệp đang bắt đầu xây dựng website bán hàng chuyên nghiệp nhằm năng cao
vị thế thương hiệu, mở rộng thị trường và tăng doanh số bán hàng.
- Hoạt
động B2B
Hiện
tại, doanh số bán hàng của B2B khá khiêm tốn so với phân khúc thị trường cho
các khách hàng doanh nghiệp và khách sạn, phân khúc này được đánh giá là rất có
tiềm năng và Công ty định hướng B2B sẽ là mảng kinh doanh đóng góp tỷ trọng lớn
trong cơ cấu doanh thu Chăn ga trong thời gian tới.
a. Thống
kê doanh thu của doanh nghiệp trong năm 2018
+
Đánh giá: từ báo cáo trên thấy được đa phần doanh thu chính của doanh nghiệp đến
từ hoạt động bán hàng truyền thống chiếm tới 65,7% tổng doanh thu gấp 47 lần so
với hoạt động TMDT( 1,4 % tổng doanh thu)
f. Chọn doanh
nghiệp bởi
-
Khách hàng:
+
Độ tuổi của khách hàng mục tiêu trong khoảng 20-45 tuổi đây là độ tuổi có số giờ
sử dụng mạng Internet nhiều nhất từ đó dễ dàng tiếp cận.
+
Khách hàng chủ yếu là những hộ gia đình và có mức thu nhập từ trung bình khá trở
lên
+
Tập trung ở các thành phố lớn và chủ yếu ở phía bắc do đặc thù về thời tiết
- Sản
phẩm: Mặt hàng chăm ga-gối đệm là mặt hàng dài hạn, nhẹ, dễ dàng mang vác và dễ
dàng vận chuyển không gặp trở ngại về hỏng hay biến dạng hàng hóa.
- Đối
thủ: Everon được xem là một trong những thương hiệu nổi tiếng ở Việt Nam với
phân khúc thị trường hạng sang đối thủ mạnh nhất đối với Everon chính là Sông Hồng,
Havinco, kymdan… Với những thế mạnh của mình Everon vẫn dành riêng cho mình một
vị trí vững chắc trong thị trường này.
Xem thêm: SON 3CE - CONTENT MARKETING
Xem thêm: SON 3CE - CONTENT MARKETING
2.SWOT
công ty dưới tác động của thương mại điện tử và công nghiệp 4.0
a.
Điểm mạnh
-
Là công
ty thành lập lâu năm đã xây dựng được hình thương hiệu chất lượng trong lòng
khách hàng.
-
Độ phủ
thương hiệu rộng, có mặt ở hầu hết ở các tỉnh thành.
-
Tận dụng
được lợi thế và sức mạnh Internet để làm truyền thông cho doanh nghiệp.
- Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trong
việc
mua và hỗ trợ khách hàng.
b.
Điểm yếu
- Chưa có đội ngũ Digtal Marketing chuyên nghiệp
để tối ưu tốt website
- Gặp trở ngại trong việc vận đơn vì đệm cồng kềnh
tăng phí vận chuyển của đơn hàng
c.
Cơ hội
- Tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng do
không bị giới hạn về không gian và thời gian qua website
- Thị trường TMDT là thị trường mới – có nhiều
tiềm năng phát triển
d.
Thách thức
- Website
mới đang ở câp độ chuẩn bị cho TMDT cho
phép đặt hàng nhưng quá trình bảo mật kém nên chưa cho phép thanh toán trực tiếp.
- Môi trường cạnh tranh từ đối thủ và những
trang web giả mạo
3.
Giới thiệu về website công ty
-
Website chính thức của everon tại Việt Nam
với tên miền dễ nhớ: Everon.com
-
Website này được thành lập ngày 20/5/2000.
-
Ban đầu chỉ với mục đích giới thiệu thông
tin, quảng bá sản phẩm đến khách hàng, đồng thời cập nhập thông tin khuyến mại,
giới thiệu sản phẩm mới.
-
Tuy nhiên ngay sau đó, công ti đã cải tiến
website thành một trang thương mại điện tử.
-
Với mục đích tiện lợi cho việc tham khảo
thông tin và mua bán hàng online, hạn chế thời gian mua, bán hàng và có thể mua
bán mọi lúc mọi nơi trên thế giới thông qua việc thanh toán trực tuyến.
-
Sau khi hoạt động, hiện tại website có khoảng
8000 traffic mỗi tháng, tăng thêm một phần doanh thu cho công ty.
Thời
gian thành lập và duy trì Website
b.
Các
tính năng của website
Website
của Everon có các tính năng hỗ trợ mua hàng giúp khách hàng chủ động hơn trong
việc tiếp cận sản phẩm chủ động thanh toán cũng như các vấn đề liên quan đến sản
phẩm của doanh nghiệp.
Các
tính năng:
Tính năng đăng nhập
Khách hàng sẽ tạo một tài khoản trên trang website
của everon giúp cho khách hàng xem trạng thái đơn đặt hàng và vận chuyển, theo
dõi lịch sử đặt hàng, kiểm tra nhanh hơn và xem được lịch sử đơn hàng dễ dàng
hơn trao đổi thông tin với doanh nghiệp.
- Tính năng tìm kiếm:
khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm bằng cách gõ
tên sản phẩm nên thanh tìm kiếm trên trang website giúp khách hàng tìm sản phẩm
mong muốn một cách nhanh hơn chính xác hơn
- Tính năng bộ lọc:
Khách hàng có thể lọc sản phẩm theo ý mình như lọc màu,
hoạ tiết, kích cỡ, thương hiệu, chất liệu, loại hình và thời hạn bảo hành
-
Tính năng thanh toán:
khách hàng có thể thanh
toán dễ dàng hơn qua phương thức trực tuyến bằng thẻ phương thức chuyển khoản
qua internet banking
c.
Lợi ích của trang
website:
- Giúp tiết kiệm chi phí nhân lực cho doanh nghiệp
- Tăng độ nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp
đến với khách hàng
- Quảng cáo sản phẩm mới không giới hạn đến khách
hàng mục tiêu một cách chính xác
- Doanh nghiệp có thể bán hàng 24/24 không ngừng
nghỉ
- Đón nhận phản hồi khách hàng một cách dễ dàng qua
đánh giá hay liên hệ trực tiếp qua website
- Có thể liên kết hợp tác kinh doanh với doanh
nghiệp khác
- Cải thiện dịch vụ khách hàng các câu hỏi có sẵn
đã có câu trả lời trên bộ tin nhắn
d.
Ưu điểm
- Website
có tích hợp e-marketing gợi ý và đưa ra những chương trình khuyến mãi cho khách
hàng.
- Giao
diện của website khá đơn giản với tông màu xanh chủ đạo tạo cảm giác thoải mái
cho khách hàng.
- Website
tương thích với người dùng cả về máy tính và điện thoại.
- Website có bố cục, trình bày thông tin đầy đủ,
hợp lý, phù hợp với nhu cầu người dùng mà doanh nghiệp hướng đến.
- Website có sự tương tác cao, giữ chân được người
dùng ở lâu hơn trên trang web của bạn để tìm hiểu thông tin.
- Website
đã tích hợp 3 hình thức thanh toán cho khách hàng lựa chọn từ đó làm tăng trải
nghiệm người dùng.
e.
Nhược điểm
- Tốc độ load trang khá chậm dẫn đến nhiều
khách hàng bỏ trang khi chưa kịp tải về.
- Hình ảnh
sản phẩm bé, chưa tích hợp room tự động.
- Không
tích hợp những sản phẩm liên quan hay gợi ý cho khách hàng
- Bộ lọc
phân mục chưa rõ ràng, kết quả lọc chỉ tương đối chính xác
f.
Cơ hội
+
Hỗ trợ khách hàng trong việc tìm kiếm sản phẩm của doanh nghiệp
+
Nâng cao vị thế thương hiệu, tăng dộ nhận diện thương hiệu
+
Mở rộng hoạt động kinh doanh
+
Tiết kiệm chi phí cho hoạt động truyền thông
+
Mang lại doanh thu cho doanh nghiệp
4. Website đối thủ: changagoidemsonghong.vn
+ Giao
diện: website có giao diện khá thu hút với hình ảnh sắc nét đẹp đem lại trải
nghiệm tốt cho khách hàng
+
Website tích hợp danh mục sản phẩm giúp cho khách hàng tìm kiếm những sản phẩm
mà mình mong muốn
+
Website thân thiện với cả máy tính và điện thoại di động
a.
Nhược
điểm
+ Chưa cho phép khách hàng đặt hàng trên
website mà chỉ để lại số điện thoại để khách hàng liên hệ
+ Sản phẩm đưa lên website khá ít và không có
bộ lọc sản phẩm
+ Website chưa tích hợp hỗ trợ khách hàng trực
tuyến
+ Không cho khách hàng biết giá của sản phẩm
mà chỉ đưa ra giá của các đại lý.
+ Cập nhật khá ít thông tin về sản phẩm khiến
khách hàng không biết được nhiều thông tin
+ Tốc độ tải trang khá chậm mang lại trải
nghiệm không tốt cho người dùng.
5. So sánh Everon.com và
changagoidemsonghong.vn
Đặc điểm
|
Everon
|
Songhong
|
Giao diện
|
Thân
thiện với máy tính và thiết bị di động
|
Thân
thiện với thiết bị di động
|
Hình ảnh
|
Kích
thước nhỏ
|
Hình ảnh
rõ ràng
|
Bộ lọc
|
Có bộ lọc
sản phẩm giúp cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm sản phẩm mong muốn
|
Không
có bộ lọc gây khó khăn cho khách hàng
|
Sản phẩm
|
Đa dạng
với rất nhiều sản phẩm
|
Ít hình
ảnh sản phẩm
|
Tốc độ
tải trang
|
Nhanh
hơn
|
Chậm
hơn
|
Đặt
hàng
|
Cho
phép khách hàng đặt hàng và thanh toán trên website
|
Không
cho phép
|
II. Kế hoạch chuyển khai ứng dụng thương mại điện tử
A.
Phân tích 4p trong E-Marketing
1.Chiến lược sản phẩm( Product)
Everon bán các mặt hàng về chăn ga gối đệm.
- Lợi thế cạnh tranh: Sản phẩm của
Everon đều là nững mặt hàng cao cấp, đa dạng về nhiều mẫu mã, các mặt hàng đều
mới, nắm bắt được xu hướng người dùng và thời tiết vùng miền để đánh đúng vào
tâm lý và nhu cầu của khách hàng. Mang lại cho khách hàng sự hài lòng về chất
lượng phục vụ nhiệt tình và độ tin cậy cao. Tất cả mặt hàng của Everon bán đều
là hàng do chính công ty Everon thiết kế ra, mang thương hiệu uy tín đáng tin cậy
cho khách hàng.
- Đặc điểm sản phẩm: Dòng sản phẩm của
Everon đều là những bộ sưu tập về chăn ga gối, mành rèm.
2.Giá (Price)
Vì Everon là sản phẩm cao cấp lên giá của từng sản phẩm
giao động từ 700.000 đến 7 triệu.
Đối thủ của Everon là chăn ga gối đệm Sông hồng cũng
là dòng sản phẩm cao cấp như nhau và giá của 2 bên đều tương đối giống nhau, để
có thể cạnh tranh hiểu quả giá của everon đưa ra không thể chênh lệch quá với mức
giá thị trường đặc biệt là đối thủ. Bên cạnh ấy giá của mối sản phẩm còn phụ
thuộc vào chi phí sản xuất, khả năng chi trả của khách hàng.
Khách hàng của everon hướng tới là những người có thu
nhập khá trở lên, và everon có lượng khách hàng đông ở những thành phố lớn.
3.Địa điểm phân phối (Place)
Everon phân phối qua các website chính của công ty và
các website nhỏ, để lôi kéo được lượng khách hàng không thể tới cửa hàng mua sẽ
xem và đặt hàng thông qua website, những khách hàng mua hàng qua website sẽ có
đội ngũ nhân viên riêng của everon chăm sóc. Bên cạnh đó everon còn bán hàng
qua các sàn giao dịch như: Shoppe, tiki…
4.Xúc tiến (Promotion)
Everon đã sử dụng nữ
diên viên số 1 hàn quốc Kim Tae Hee để quảng bá cho thương hiệu của mình, những
hình ảnh của Kim Tae Hee được quảng bá rộng từ cửa hàng đến các website chính của
everon. Everon còn quảng bá rộng thông qua các mạng xã hội nư Fcebook, youtube…
B. Lựa chọn công cụ truyền thông
E-Marketing
a.
Lý do
lựa chọn
-Khách
hàng: độ tuổi của khách hàng mục tiêu trong khoảng 20-45 tuổi đây là độ tuổi có
số giờ sử dụng mạng Internet nhiều nhất từ đó dễ dàng tiếp cận.
-Sản phẩm: Everon bán các sản phẩm chăn ga gối đệm. Mặt
hàng này hầu như các đối thủ của everon chưa áp dụng thương mại điện tử nên việc
tham gia tiên phong sẽ mang lại nhiều lợi thế cho doanh nghiệp.
-Đối thủ: Chăn ga gối Sông hồng được thành lập khá lâu
đã tạo được lòng tin của khác hàng. Và các sản phẩm của Sông Hồng có một mức
giá hợp lý với mức sống của người Việt.
b. Kênh E-Marketing
-
Social Media
Facebook:
Vì khách hàng mục tiêu của Everon là từ 20 – 45 tuổi và đa số trong nhóm này đều
tham gia mạng xã hội Facebook nên đây là kênh mà Everon hướng đến để quảng cáo
với mục đích tăng lượt traffic, tăng độ nhận diện thương hiệu và đặc biệt là
tăng doanh số bán hàng. Tuy nhiên chi phí để chạy quảng cáo khá cao nên Everon
thường kết hợp việc chạy quảng với xây dựng Fanpage, các group, hội nhóm để thu
hút lượng theo dõi tự nhiên.
Marketer: Vũ Văn Tú
Youtube:
Để đem lại trải nghiệm tốt hơn cho người dùng. Everon còn sử dụng Youtube để
tung ra các video review về chăm ga gối đệm. Sử dụng KOL xứ Hàn để làm gương mặt
đại diện cho thương hiệu nhằm tăng độ tin cậy. Ngoài ra, còn sử dụng kênh để
làm các đoạn phỏng vấn nói về các trải nghiệp của khách hàng về các sản phẩm của
công ty giúp cho khách hàng có cái khách quan về thương hiệu.
-
SEO và SEM
SEO:
Website là một trong những công cụ tiếp cận khách hàng tiềm năng tốt nhất của
Everon. Ở đó doanh nghiệp có thể bán hàng, xây dựng thương hiệu, giới thiệu chi
tiết công ty cũng như sản phẩm mình đang bán. Việc sử dụng SEO giúp doanh nghiệp
có thể tiết kiệm chi phí nhưng thời gian khá lâu mất từ 2 đến 6 tháng.
SEM: Doanh nghiệp
có thể sử dụng hình thức quảng cáo banner hoặc Seo link để có thu hút lượng
traffic. Đối với SEM nó sẽ giúp cho doanh nghiệp có vị trí top 1 một thời gian
ngắn 2-3 ngày tuy nhiên hình thức này mất chi phí khá cao và dễ bị đối thủ chơi
xấu. Để đem lại hiệu quả tốt nhất thường thì doanh nghiệp sẽ kết hợp 2 hình thức
này với nhau để đem lại hiệu quả tốt nhất.
C. Phân
tích 4E
1.
Experience (trải nghiệm sản phẩm)
-
Khách hàng mua tại cửa hàng sẽ được trải nghiệm thử sản
phẩm trước khi mua. Đối với khách hàng mua online nếu gặp vấn đề như sản phẩm bị
lỗi , hỏng do bên sản xuất sẽ được đổi trả trong 7 ngày
-
Sản phẩm có nhiều
loại, nhiều hãng khác nhau với nhiều kích cỡ, màu sắc cho khách hàng lựa chọn.
-
Sự khác biệt về
giá thành sẽ mang lại cho người dùng những trải nghiệm khác nhau
2.
Exchange( Trao đổi giá trị )
- Chăm sóc khách hàng sau mua là một bước rất quan trọng
trong maketing. Hãy khiến họ cảm nhận được giá trị, chất lượng của sản phẩm,
khiến họ cảm thấy như mình luôn được quan tâm.
- Một số khách hàng feedback lại cho doanh nghiệp những
hình ảnh sau trải nghiệm và có những đánh giá tích cực.
3.
Everyplace( Có mặt khắp nơi)
-
EVERON chọn phương thức phân phối trực tiếp
-
Khách
hàng có thể mua sản phẩm bất cứ khi nào bất cứ nơi đâu, chỉ cần điện thoại hoặc
máy tính có kết nối với Internet
-
Dịch
vụ vận chuyển sẽ giúp khách hàng sở hữu sản phẩm mà không cần phải đi mua trực
tiếp tại địa chỉ đó.
-
Everon
còn tập trung phát triển không chỉ trong nước mà còn hướng thị trường nước
ngoài
4.
Evangelism( sự truyền miệng)
-
EVERON luôn cung cấp những sản phẩm tốt và chất lượng đến tay
khách hàng. Đồng nghĩa với việc sẽ có sự truyền miệng tích cực từ người này
sang người khác khiến cho doanh nghiệp được nhiều người biết đến hơn.
Nhận xét
Đăng nhận xét